1 tấn, 1 tạ, 1 yến bằng bao nhiêu Kg
Đơn vị dùng để đo cân nặng rất đa dạng. Khi nói tới tấn tạ hay yến đó không phải là nói tới tên một người nào đó mà là đang nói tới đơn vị đo lường cân nặng mà Việt Nam ta thường dùng. “Một tấn lúa, 10 tạ thóc và 1 yến gạo…”
Trong bài viết lần này, thuthuatphanmem.vn sẽ chỉ cho các bạn biết cách quy đổi các đơn vị đo này thành kg.
Tính mức đơn vị từ lớn tới nhỏ thì tấn là mức đơn vị lớn nhất, sau đó tới tạ rồi yến và cuối cùng là kg.
Quy đổi từ tấn sang kg phải nhân lên 1000 lần, nghĩa là:
1 tấn = 1000 kg
2 tấn = 2000 kg
3 tấn = 3000 kg
…v.v…
Tạ là mức đơn vị đo cân nặng nhỏ hơn tấn một bậc theo hệ thập phân. Nghĩa là khi quy đổi từ tạ sang kg ta phải nhân lên 100 lần:
1 tạ = 100 kg
2 tạ = 200 kg
3 tạ = 300 kg
…v.v…
Khi quy đổi từ tạ sang tấn phải chia cho 10, nghĩa là:
1 tạ = 0.1 tấn
2 tạ = 0.2 tấn
3 tạ = 0.3 tấn
…v.v…
Yến là mức đơn vị đo đặc hữu của người Việt Nam và chỉ Việt Nam mình dùng đơn vị đo này. Khi quy đổi từ yến sang kg, bạn phải nhân lên 10 lần, nghĩa là:
1 yến = 10 kg
2 yến = 20 kg
3 yến = 30 kg
…v.v…
Khi quy đổi từ yến sang tạ phải chia cho 10, nghĩa là:
1 yến = 0.01 tạ
2 yến = 0.02 tạ
3 yến = 0.03 tạ
…v.v…
Khi quy đổi từ yến sang tấn phải chia cho 100, nghĩa là:
1 yến = 0.001 tấn
2 yến = 0.002 tấn
3 yến = 0.003 tấn
…v.v…
Tấn tạ yến kg là một chuỗi quy đổi thập phân:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của thuthuatphanmem.vn về đơn vị cân nặng tấn, tạ và yến. Hãy theo dõi thêm nhiều bài viết của thuthuatphanmem.vn để biết thêm nhiều kiến thức thú vị nhé.