Bảng chữ cái Hiragana chuẩn 2024
Hiragana là một trong ba bảng chữ cái tiếng Nhật, cùng với Katakana và Kanji làm nên bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ, nếu các bạn muốn học tiếng Nhật thì các bạn không thể bỏ qua bảng chữ cái Hiragana. Bài viết dưới đây chia sẻ đến các bạn bảng chữ cái Hiragana chuẩn 2024, mời các bạn cùng tham khảo để có thêm kiến thức phục vụ cho quá trình học bảng chữ cái Hiragana tiếng Nhật.
Dưới đây là bảng chữ cái Hiragana đầy đủ bao gồm: bảng chữ cái Hiragana cơ bản, bảng âm đục, âm ghép, âm ngắt và trường âm Hiragana.
1. Tìm hiểu về chữ cái Hiragana tiếng Nhật
Chữ cái Hiragana (平仮名) được tạo nên từ những đường nét mềm dẻo, uốn lượn nên được gọi là bảng chữ mềm. Bảng chữ cái Hiragana cơ bản bao gồm 48 ký tự, được chia thành 5 hàng: a, i, u, e, o, được dùng trong các trường hợp sau:
- Tiếp vị ngữ của động từ, hình dung từ, hình dung động từ, như tabemashita (食べました, "đã ăn") hay thường là các bộ phận của trợ từ, trợ động từ như kara (から, "từ" (từ đâu đến đâu)) hay tiếp vị ngữ ~san (さん, "Ông, bà, cô...").
- Đối với các từ mô tả sự vật đã được người Nhật gọi tên từ lâu, không có chữ Hán tương ứng. Ví dụ: meshi (めし, "thức ăn"), yadoya (やどや, "nhà trọ").
Hiragana có hai hệ thống sắp xếp thứ tự hiragana chính: xếp thứ tự theo kiểu cũ iroha, và kiểu xếp thứ tự phổ biến hiện nay theo gojūon (Ngũ thập âm). Bảng chữ cái Hiragana tiếng Nhật đầy đủ bao gồm bảng chữ cái Hiragana cơ bản, một số âm ghép, âm đục, âm ngắt, trường âm (các âm này chủ yếu được hình thành bằng cách thêm một số yếu tốt vào bảng chữ cái Hiragana cơ bản).
2. Bảng chữ cái Hiragana cơ bản
Cách viết bảng chữ cái Hiragana:
3. Bảng âm đục Hiragana
Bao gồm 25 âm tiết, được thành lập bằng cách thêm 2 dấu dakuten (”) (dấu phẩy kép) hoặc handakuten (o) (dấu tròn nhỏ) ở trên đầu các chữ cái trong bảng chữ cái hiragana cơ bản.
4. Bảng âm ghép Hiragana
Các âm ghép hay còn gọi là âm đôi được ghép l ại từ 2 âm đơn. Đặc điểm của nó là các chữ や ゆ よ sẽ được viết nhỏ lại thành ゃ ゅ ょ
5. Âm ngắt
Âm ngắt là một dạng âm trong bảng chữ cái Hiragana, khi phát âm sẽ có khoảng ngắt được biểu thị bằng chữ つ viết nhỏ lại thành っ, nguyên tắt là ta sẽ gấp đôi phụ âm đằng sau nó. Âm lặp này các bạn phải ngắt ở vị trí của “tsu” nhỏ, nó giống như khoảng lặng của dấu nặng trong tiếng Việt.â
6. Trường âm
Trường âm chính là những âm tiết được kéo dài ra và ý nghĩa cũng khác đi.
Ví dụ: 雪「ゆき」yuki có nghĩa là tuyết; còn 勇気「ゆうき」yuuki lại có nghĩa là dũng khí.
- Trường âm của あ là あ. Ví dụ: おばあさん [obaasan] bà già
- Trường âm của え là い.Ví dụ:とけい [tokei] đồng hồ
- Trường âm của い là い.Ví dụ: おじいさん [ojiisan] ông già
- Trường âm của お là う.Ví dụ: とおる [touru]đi qua
- Trường âm của う là う.Ví dụ: ゆうき [yuuki] dũng cảm, dũng khí
Như vậy bài viết trên đã chia sẻ bảng chữ cái Hiragana chuẩn và đầy đủ nhất cho các bạn học tập. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn thành công!