Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn 2024
Các bạn có con/cháu chuẩn bị lên lớp một, các bạn muốn tự dạy các bé bảng chữ cái tiếng Việt để các bé có những kiến thức cơ bản trước khi bước chân vào trường cấp 1. Do có nhiều thay đổi về cách đọc các chữ trong bảng chữ cái mà đã lâu bạn không để ý, nên các bạn muốn tìm bảng chữ cái tiếng Việt và cách đọc chuẩn nhất. Vậy các bạn hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây.
Dưới đây là bảng chữ cái tiếng Việt cùng cách viết, cách đọc chuẩn nhất 2024, các bạn có thể lưu lại để dạy cho các bé.
Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn và cách viết
Theo Quyết định số 31/2002 QĐ – BGD & ĐT ngày 14 tháng 6 năm 2002 của bộ Giáo dục và đào tạo về mẫu chữ viết trong trường tiểu học gồm 29 chữ cái:
A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y
a ă â b c d đ e ê g h i k l m n o ô ơ p q r s t u ư v x y
Cách viết thường và viết hoa các chữ cái trong bảng chữ cái theo quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Mẫu chữ viết thường và viết hoa
Bảng chữ cái với các chữ viết in thường và viết thường
Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn và cách đọc
Lưu ý: các bạn nên phân biệt rõ tên chữ và tên âm để không nhầm lẫn giữa hai cách đọc này, tên chữ là tên để gọi các chữ cái còn tên âm là tên dùng để đánh vần. Ví dụ đánh vần từ “ba” = bờ a, “ca” = cờ a ...
Thứ Tự | Chữ cái |
Tên chữ cái |
Tên âm |
|
In hoa |
In thường |
|||
1 |
A |
a |
a |
a |
2 |
Ă |
ă |
á |
á / a ngắn |
3 |
 |
â |
ớ |
ớ / ơ ngắn |
4 |
B |
b |
bê |
bờ |
5 |
C |
c |
xê |
cờ |
6 |
D |
d |
dê |
dờ |
7 |
Đ |
đ |
đê |
đờ |
8 |
E |
e |
e |
e |
9 |
Ê |
ê |
ê |
ê |
10 |
G |
g |
giê |
gờ |
11 |
H |
h |
hát |
hờ |
12 |
I |
i |
i ngắn |
i |
13 |
K |
k |
ca |
cờ |
14 |
L |
l |
e-lờ |
lờ |
15 |
M |
m |
em-mờ |
mờ |
16 |
N |
n |
en-nờ |
nờ |
17 |
O |
o |
o |
o |
18 |
Ô |
ô |
ô |
ô |
19 |
Ơ |
ơ |
ơ |
ơ |
20 |
P |
p |
pê |
pờ |
21 |
Q |
q |
quy/cu |
cờ |
22 |
R |
r |
e-rờ |
rờ |
23 |
S |
s |
ét-sì |
sờ |
24 |
T |
T |
tê |
tờ |
25 |
U |
u |
u |
u |
26 |
Ư |
ư |
ư |
ư |
27 |
V |
v |
vê |
vờ |
28 |
X |
x |
ích-xì |
xờ |
29 |
Y |
y |
i-dài |
i |
Trong bảng chữ cái tiếng Việt có:
- 11 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i/y, o, ô, ơ, u, ư (có người tính thêm nguyên âm dài oo (ví dụ: xoong) sẽ thành 12 nguyên âm đơn) và 3 nguyên âm đôi cùng với nhiều cách viết: ia – yê – iê, ua – uô, ưa – ươ.
- Còn lại là các phụ âm, phần lớn các phụ âm được ghi bằng một chữ cái duy nhất: b, t, v, s, r...; 9 phụ âm được ghi bằng hai chữ ghép: ph (phở, phim), th(thướt tha), tr (tre, trúc), gi (gia giáo, giảng giải), ch (chong chóng, chăn), nh (nhẹ nhàng, nhàn nhã), ng (ngất ngây, ngủ), kh (không, khó), gh (ghế, ghẹ). Một phụ âm ghi bằng ba chữ: ngh (nghiêng, nghề). Có 3 phụ âm được ghi bằng nhiều chữ cái khác nhau: /k/, /g/, /ng/.
Trên đây bài viết đã giới thiệu đến các bạn bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn nhất theo quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng như cách đọc và cách viết 29 chữ cái tiếng Việt. Hi vọng các bạn sẽ có những kiến thức chuẩn nhất để dạy con cái tốt hơn.