Các dạng so sánh trong tiếng Anh - Cách dùng và ví dụ
Mục lục nội dung
So sánh là cấu trúc ngữ pháp hay và hữu ích trong tiếng Anh với cách sử dụng không hề khó. Nào, chúng ta cùng tìm hiểu về các dạng so sánh trong tiếng Anh- cách dùng và ví dụ trong bài viết này nhé!
1. So sánh trong tiếng Anh
- Có ba cách so sánh chính thường gặp trong tiếng Anh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
- Chỉ có tính từ (Adj) và trạng từ (Adv) trong tiếng Anh mới có dạng so sánh. Các loại từ khác không có dạng so sánh.
2. So sánh bằng – Cách dùng và ví dụ
|
So sánh bằng với tính từ/trạng từ |
So sánh bằng với danh từ |
So sánh bằng với Like |
Công thức so sánh |
S + V + as + (adj/ adv) + as |
- S + V + the same + (noun) + as |
S + V + O + Like + O |
Ví dụ |
- The book is as good as the movie. |
- John has the same height as Jane. |
He looks like his father |
Lưu ý: S (subject) là chủ ngữ, V (verb) là động từ, O (object) là tân ngữ, Adj (Adjective) là tính từ, Adv (Adverb) là trạng từ.
3. So sánh nhiều hơn – Cách dùng và ví dụ
|
So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn |
So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài |
Cấu trúc |
S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than |
S + V + more + Adj/Adv + than |
Lưu ý |
- Tính từ/trạng từ ngắn là từ có một âm tiết (VD: bad, good, far, hard…) |
- Tính từ/trạng từ dài là từ có 3 âm tiết trở lên. (VD: beautiful, intelligent, expensive…) |
Ví dụ |
- He is taller than me. |
- I want to have a more powerful computer. |
4. So sánh ít hơn – Cấu trúc và ví dụ
|
So sánh ít hơn với tính từ/trạng từ |
So sánh ít hơn với danh từ |
Cấu trúc |
S + V + less + Adj/Adv + than + Noun/Pronoun |
S + V + fewer + danh từ đếm được + than + Noun/Pronoun |
Ví dụ |
- Lucy is less tall than Luke |
- New motorbike consumes less petrol than old motorbike |
5. So sánh lớn nhất
|
Với tính từ/trạng từ ngắn |
Với tính từ/trạng từ dài |
Cấu trúc |
S + V + the + Adj/Adv – est |
S + V + the most + Adj/Adv |
Ví dụ |
- Jupiter is the biggest planet in our solar system. |
- This is the most interesting book I have ever read. |
Lưu ý |
- Một số tính từ/trạng từ đặc biệt không có dạng so sánh hơn nhất, bản thân nghĩa của nó đã là mang tính vượt trội là: perfect, unique, dead, impossible, infinite. |
6. So sánh ít nhất/kém nhất
|
So sánh kém nhất |
Cấu trúc |
S + V + the least + Adj/Adv + Noun/ Pronoun/ Clause |
Ví dụ |
Bean was the one who had the least point in the exam test |
7. So sánh kép
|
So sánh kép trong câu đơn |
So sánh kép trong câu kép |
Cấu trúc |
- Adj/adv-er + and + Adj/Adv-er S + V |
The + Adj/adv-er + S + V, The + Adj/adv-er + S + V |
Ví dụ |
- The tunnel is getting deeper and deeper. |
The fatter he gets, the shorter he is |
8. So sánh bội số
|
So sánh bội số |
Cấu trúc |
S + V + Twice, three times… + as + much/ many/ Adj/ Adv + as + Noun |
Ví dụ |
This house has twice as many rooms as my house. |
9. Bảng so sánh trạng từ/tính từ bất quy tắc
Với một số tính từ, trạng từ bất quy tắc sẽ có dạng so sánh riêng mà bạn cần lưu ý.
Dạng nguyên thể | Dạng so sánh hơn |
Dạng so sánh hơn nhất |
Tính từ |
||
good |
better |
best |
bad |
worse |
worst |
little |
less |
least |
many |
more |
most |
some |
more |
most |
much |
more |
most |
Trạng từ |
||
well |
better |
best |
badly |
worse |
worst |
little |
less |
least |
far |
farther / further |
farthest / furthest |
Ví dụ: The software we bought the most of came from an online supplier.
She has to travel the farthest of anyone in the office.
Với những kiến thức, chia sẻ về các dạng so sánh phổ biến trong tiếng Anh, bạn sẽ học được rất nhiều điều bổ ích trong bài viết này. Chúc các bạn ngày mới tốt lành!