Cách đặt tên Hán Việt cho con trai và con gái hay nhất 2024
Các bạn đang muốn tìm tên Hán Việt để đặt cho con của bạn, nhưng các bạn không biết nên đặt tên Hán Việt như thế nào thật hay và ý nghĩa nhất. Vậy mời các bạn hãy cùng tham khảo các cách đặt tên Hán Việt cho con trai và con gái hay nhất 2024 mà bài viết chia sẻ dưới đây.
Dưới đây bài viết chia sẻ đến các bạn cách đặt tên Hán Việt cho con trai và con gái hay nhất 2024 mời các bạn cùng theo dõi.
Đặt tên con theo các bộ chữ Hán
Những gia đình truyền thống nho giáo, thông thường họ đều đặt tên các con và các thành viên trong gia đình trong cùng một bộ thủ.
Các bạn có thể dựa vào các bộ thủ này để đặt tên cho các con của mình.
- Bộ Kim gồm có các tên: Điếu, Chung, Khanh, Tích, Kính ...
- Bộ Mộc gồm có các tên: Sâm, Lâm, Tùng, Đào, Bách ...
- Bộ Thủy gồm có các tên: Nhuận, Trạch, Khê, Hải, Giang, Hà ...
- Bộ Hỏa gồm có các tên: Thước, Noãn, Luyện, Hoán, Lô, Huân ...
- Bộ Ngọc gồm có các tên: Côn, Chân, Nhị, Lý, Lạc, Anh, Châu, Trân ...
- Bộ Thạch gồm có các tên: Thạc, Nghiễn, Châm, Bích, Nham, Kiệt ...
- Bộ Thảo gồm có các tên: Nhị, Hoa, Huệ, Lan, Cúc ...
Đây là một số bộ thủ có ý nghĩa tốt đẹp, giàu sang,... thường được sử dụng để đặt tên.
Đặt tên Hán Việt cho con có cùng tên đệm
Nếu con đầu của bạn có tên đệm hay, các bạn có thể kết hợp tên đệm đó với từ Hán Việt hay và ý nghĩa khác để đặt tên cho con tiếp theo của bạn.
Ví dụ: Nguyễn Hoàng Giang, Nguyễn Hoàng Hà, Nguyễn Hoàng Hải...
Đặt tên Hán Việt cho con có cùng tên khác đệm
Đây cũng là một cách đặt tên được ưa chuộng hiện nay, như vậy các con trong gia đình đều có cùng tên, để phân biệt thì phải gọi cả tên đệm.
Ví dụ: Trần Hoàng Anh, Trần Đức Anh, Trần Thu Anh, Trần Ngọc Anh...
Đặt tên Hán Việt cho con theo thành ngữ lấy tên cha làm đầu
Nhiều gia đình sử dụng cách đặt tên theo thành ngữ này thì các tên gọi của tất cả các thành viên trong gia đình sẽ tạo thành một thành ngữ hoàn chỉnh và ý nghĩa. Nhiều người cha lấy tên mình là từ đầu tiên trong thành ngữ đó. Kiểu đặt tên này thường sử dụng cho những gia đình đông con (>3).
Ví dụ: Cha tên là Công, tên các con lần lượt là Thành, Danh, Toại => Công Thành Danh Toại (công danh sự nghiệp hoàn tất).
Hoặc Cha tên Nhân, tên các con lần lượt là Trung, Chi, Long => Nhân Trung Chi Long (rồng trong đám người, ý chỉ người tài giỏi hoặc có điều gì đó đặc biệt).
Các bạn có thể tham khảo rất nhiều các câu thành ngữ, tục ngữ Hán Việt tại đây https://vi.wikiquote.org/wiki/Tục_ngữ_Hán_Việt
Đặt tên Hán Việt cho con theo nguyện vọng của cha mẹ
Cha mẹ ai cũng muốn con mình lớn lên là một người ngoan ngoãn, mạnh mẽ, lương thiện,... vì thế nhiều cha mẹ đặt tên cho con theo những khát vọng mà khi con lớn lên sẽ trở thành người như vậy.
Ví dụ:
Trung Anh: mong con sẽ là người trung thực và thông minh.
Tú Anh: mong con lớn lên sẽ tinh anh và xinh đẹp.
Đức Mạnh: mong con lớn lên mạnh khỏe, đức độ.
Thiện Đạo: mong con lớn lên sẽ là người thiện đạo, thích hành thiện, làm việc lành.
Chiết tự tên Hán Việt
Nhiều gia đình nho giáo sử dụng các từ Mạnh, Trọng, Quý để đặt tên cho 3 anh em, hoặc dùng làm tên đệm phân biệt thứ bậc anh em họ tộc. Mạnh, Trọng, Quý chỉ thứ tự ba tháng trong một mùa. Mạnh là tháng đầu, Trọng là tháng giữa, Quý là tháng cuối. Vì thế khi đặt tên theo thứ tự này, khách cũng sẽ phân biệt được đâu là con cả, con hai và con út.
Ví dụ:
Trần Mạnh Quang
Trần Trọng Đạt
Trần Quý Khang
Những cái tên Hán Việt hay mà bố mẹ nên tham khảo:
- An (安): yên bình, may mắn.
- Cẩm (锦): thanh cao, tôn quý.
- Chính (政): thông minh, đa tài.
- Cử (举): hưng khởi, thành đạt về đường học vấn.
- Cúc (鞠): ước mong con sẽ là đứa trẻ được nuôi dạy tốt.
- Dĩnh (颖): tài năng, thông minh.
- Giai (佳): ôn hòa, đa tài.
- Hàn (翰): thông tuệ.
- Hành (珩): một loại ngọc quý báu.
- Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết.
- Hào (豪): có tài xuất chúng.
- Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức.
- Hinh (馨): hương thơm bay xa.
- Hồng (洪): vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã.
- Hồng (鸿): thông minh, thẳng thắn, uyên bác.
- Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng.
- Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý.
- Khả (可): phúc lộc song toàn.
- Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn.
- Ký (骥): con người tài năng.
- Linh (灵): linh hoạt, tư duy nhanh nhạy.
- Nghiên (妍): đa tài, khéo léo, thanh nhã.
- Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công.
- Phức (馥): thanh nhã, tôn quý.
- Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định.
- Tinh (菁): hưng thịnh.
- Tư (思): suy tư, ý tưởng, hứng thú.
- Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng.
- Vi (薇): nhỏ nhắn nhưng đầy tinh tế.
Trên đây Xosomienbaczone.com đã chia sẻ đến các bạn những cách đặt tên Hán Việt cho con trai và con gái hay nhất. Hi vọng dựa vào bài viết này các bạn sẽ có thể đặt tên Hán Việt cho con hay và ý nghĩa nhất.