Cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn nhất 2024
Tiếng Anh (English) là ngôn ngữ giao tiếp toàn cầu, được sử dụng phổ biến nhất hiện nay và ở Việt Nam thì tiếng Anh cũng là tiếng ngoại ngữ phổ biến nhất. Mặc dù hầu hết các bạn đã đều được học tiếng Anh phổ thông, nhưng rất nhiều người vẫn chưa đọc chuẩn được bảng chữ cái tiếng Anh. Vậy đâu mới là cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh cũng như cách đọc tiếng Anh chuẩn nhất? Các bạn hãy cùng theo dõi và tham khảo cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn nhất dưới đây.
Bài viết hướng dẫn cách đọc phiên âm để đọc bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn nhất 2024.
1. Bảng chữ cái tiếng Anh có phiên âm quốc tế chuẩn
2. Nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh
Phiên âm của nguyên âm
Cách đọc phiên âm của các nguyên âm:
Bộ âm |
Mô tả cách đọc |
/ ɪ / |
Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i). |
/i:/ |
Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. |
/ ʊ / |
Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. |
/u:/ |
Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. |
/ e / |
Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. |
/ ə / |
Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. |
/ɜ:/ |
Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. |
/ ɒ / |
Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. |
/ɔ:/ |
Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng, hơi dài |
/æ/ |
Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống, hơi dài |
/ ʌ / |
Tương tự âm “ă” của tiếng Việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra, hơi ngắn |
/ɑ:/ |
Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng, hơi dài. |
/ɪə/ |
Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /, hơi dài. |
/ʊə/ |
Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/, hơi dài. |
/eə/ |
Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /, hơi dài. |
/eɪ/ |
Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /, hơi dài. |
/ɔɪ/ |
Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, hơi dài. |
/aɪ/ |
Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, hơi dài. |
/əʊ/ |
Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /, hơi dài. |
/aʊ/ |
Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/, hơi dài. |
Phiên âm của phụ âm
Cách đọc phiên âm của các phụ âm
Bộ âm |
Mô tả cách đọc |
/ p / |
Đọc gần giống với âm /p/ tiếng Việt, lực chặn của 2 môi không mạnh bằng, nhưng hơi thoát ra vẫn mạnh như vậy, dây thanh rung. |
/ b / |
Giống âm /b/ tiếng Việt, dây thanh rung. |
/ t / |
Âm /t/ tiếng Việt, nhưng bật hơi thật mạnh. |
/ d / |
Giống âm /d/ tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh hơn 1 chút, dây thanh rung. |
/t∫/ |
Giống âm /ch/ tiếng Việt nhưng môi khi nói phải chu ra. |
/dʒ/ |
Giống âm /t∫/ có rung dây thanh quản. |
/ k / |
Giống âm /k/ tiếng Việt nhưng bật mạnh hơi. |
/ g / |
Giống âm /g/ tiếng Việt, dây thanh rung. |
/ f / |
Giống âm /ph/ (phở) trong tiếng Việt. |
/ v / |
Giống âm /v/ trong tiếng Việt, dây thanh rung. |
/ ð / |
Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, dây thanh rung. |
/ θ / |
Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản không rung. |
/ s / |
Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng. Luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi. |
/ z / |
Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng. Luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi, dây thanh rung. |
/ ∫ / |
Môi chu ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng: Shhhhhh!), không rung thanh quản. |
/ ʒ / |
Môi chu ra (giống khi yêu cầu người khác im lặng), có rung thanh quản. |
/m/ |
Giống âm /m/ tiếng Việt |
/n/ |
Khí thoát ra từ mũi, môi hé, đầu lưỡi chạm vào lợi hàm trên, chặn luồng khí để khí thoát ra từ mũi. |
/η/ |
Khí bị chặn ở lưỡi và ngạc mềm nên thoát ra từ mũi, thanh quản rung |
/h/ |
Giống âm /h/ tiếng Việt, không rung thanh quản, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để luồng khí thoát ra. |
/ l / |
Từ từ cong lưỡi, chạm vào răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng. |
/ r / |
Khác /r/ tiếng Việt: lưỡi cong vào trong và môi tròn, hơi chu về phía trước, khi luồng khí thoát ra, lưỡi về trạng thái thả lỏng. |
/w/ |
Lưỡi thả lỏng, môi tròn và chu về trước, khi luồng khí thoát ra, lưỡi vẫn thả lỏng, môi tròn mở rộng |
/ j / |
Nâng phần trước của lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy luồng khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí, làm rung dây thanh trong cổ họng. |
Các bạn chỉ cần nắm rõ cách đọc các ký tự phiên âm này thì các bạn có thể dễ dàng đọc bảng chữ cái tiếng Anh dựa vào phiên âm quốc tế chuẩn của nó. Các bạn có thể vào trang http://www.languageguide.org/english/alphabet/ để nghe cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn. Chúc các bạn thành công!