Cách nói, đọc, viết Năm trong tiếng Anh
Đọc năm trong tiếng Anh không phức tạp như các bạn đã nghĩ. Mỗi trường hợp, khi năm là số có 4 chữ số, 3 chữ số, 2 chữ số hoặc năm trước công nguyên theo sau bởi BC đều có cách đọc riêng và theo một quy tắc của chúng. Chỉ cần bạn nắm được quy tắc này thì cách nói, đọc năm trong Tiếng Anh trở nên cực kì dễ dàng. Bây giờ, các bạn hãy đọc bài viết dưới đây để biến kiến thức trong bài viết thành của riêng mình nhé.
Quy tắc đọc, nói năm trong tiếng Anh
Thông thường, năm trong tiếng anh có cách quy tắc đọc sau:
Năm gồm 4 chữ số, cách đọc là đọc 2 chữ số đầu tiên là một số nguyên, sau đó là hai chữ số thứ hai là một số nguyên. Nếu có chữ số hàng nghìn nhưng hàng trăm là số “0” bạn có thể đọc là “n thousand and x”. Nếu hai chữ số cuối là zero, bạn hãy bỏ “and x”.
Ví dụ:
1054 – one thousand and fifty –four
2009 – two thousand and nine
2000 – two thousand
Năm gồm 3 chữ số chúng ta có thể đọc như một số có 3 chữ số, hoặc là một số có một chữ số tiếp theo là một số có hai chữ số.
Năm trước công nguyên được theo sau bởi BC, đọc như hai chữ cái của bảng chữ cái.
Khi chữ số hàng chục là chữ số 0 thì ta phải đọc zero (0) thành oh (o).
Tiếp theo chúng ta hãy thực hành với một vài ví dụ sau:
Năm |
Cách đọc |
2019 |
Twenty nineteen hoặc two thousand nineteen |
2007 |
Two thousand seven hoặc two thousand and seven |
2000 |
Two thousand |
1936 |
Nineteen thirty –six |
1904 |
Nineteen o four |
1892 |
Eighteen ninety –two |
1800 |
Eighteen hundred |
1190 |
Eleven ninety |
1005 |
Ten o five |
754 |
Seven hundred fifty –four hoặc seven fifty –four |
27 |
Twenty –seven |
4000 BC |
Four thousand BC |
3271 |
Thirty two seventy –one BC |
Cách viết năm trong tiếng anh kèm thứ ngày tháng cơ bản
Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (A.E)
Ex: Tuesday, October 3rd, 2018
Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (B.E)
Ex: Tuesday, 3rd October, 2018
Đôi lúc, bạn sẽ thấy trong một số trường hợp, người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:
Tuesday, October 3, 2018 (A.E)
Tuesday, 3 October, 2018 (B.E)
Thứ, tháng, ngày (số thứ tự), năm
Hoặc Thứ, ngày (số thứ tự), of + tháng, năm
Ex: Tuesday, October 3rd, 2018
Đọc: Tuesday, October the third, two thousand and eighteen
Hoặc Tuesday, the third of October, two thousand and eighteen
Với bài viết này, tôi không nghĩ việc đọc năm trong tiếng Anh sẽ khó khăn hơn, hy vọng những thuật giải trên sẽ có ích cho các bạn và đừng quên để lại bình luận bên dưới để đóng góp ý kiến cho bài viết nhé.