Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng Việt Nam mới nhất 2024
Khi chúng ta mở tài khoản tiền gửi ở ngân hàng thì được ngân hàng đó cung cấp cho chúng ta một dãy số từ 8 đến 16 chữ số gọi là số tài khoản ngân hàng. Cũng giống như số điện thoại, các đầu số tài khoản ngân hàng cũng khác nhau tùy theo các ngân hàng khác nhau.
Trong bài viết này, Thuthuatphanmem.vn sẽ cung cấp cho bạn đọc những kiến thức cơ bản về danh sách các đầu số tài khoản ngân hàng Việt Nam.
1. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank
Số tài khoản ngân hàng Agribank gồm có 13 chữ số với các đầu số phổ biến là 130, 490, 318,… và một vài đầu số không phổ biến khác
Đầu số tài khoản ngân hàng Agribank |
Ví dụ về số tài khoản Agribank |
130 |
130 1122 884 336 |
490 |
490 2235 258 387 |
318 |
318 2589 236 221 |
2. Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietcombank
Với số tài khoản của Vietcombank gồm có 13 chữ số, mã số đầu tiên bắt đầu thường gắn với chi nhánh nơi mở thẻ. Các đầu số của ngân hàng Vietcombank thường bắt đầu bằng 3 chữ số với số 0 là số đầu tiên như 001, 002, 004, …
Đầu số |
Tên chi nhánh tương ứng |
002 |
Chi nhánh Hà Nội |
049 |
Chi nhánh Thăng Long – Hà Nội |
014 |
Chi nhánh Uông Bí – Quảng Ninh |
044 |
Chi nhánh Tân Bình – Hồ Chí Minh |
3. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Techcombank
Cũng như Vietcombank, ngân hàng Techcombank cũng sử dụng các đầu số tài khoản khác nhau tùy thuộc vào từng chi nhánh của ngân hàng ở tỉnh, thành phố nào. Ngoài ra, số tài khoản ngân hàng Techcombank cũng gồm 14 chữ số và số đầu tiên của tài khoản bắt đầu từ số 1 như 190, 102, 196…
Đầu số |
Tên chi nhánh tương ứng |
190 |
Chi nhánh Chương Dương – Hà Nội |
102 |
Chi nhánh Hồ Chí Minh |
196 |
Chi nhánh Ba Đình – Hà Nội |
191 |
Chi nhánh Cầu Giấy – Hà Nội |
4. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV
Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số, được in nổi trên bề mặt thẻ ATM hay thẻ tín dụng. Một vài đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến như: 581, 125, 601…
Đầu số |
Ví dụ về số tài khoản BIDV |
581 |
581 2562 2236 365 |
125 |
125 2256 2478 369 |
601 |
601 2587 6598 365 |
Một vài đầu số thông dụng của các ngân hàng khác mà các bạn có thể tham khảo như:
- Ngân hàng quân đội MB: 068, 0801, 0050.
-Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Sacombank: 020, 030.
- Ngân hàng Đông Á DongABank: 0044.
- Ngân hàng Bưu điện Liên Việt LienViet Post Bank: 000.
- Ngân hàng VIB: 025.
- Ngân hàng Á Châu ACB: 20, 24.
- Ngân hàng Tiên Phong TPBank: 020.
- Ngân hàng công thương Việt Nam VietinBank: 10.
- Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank: 15.
- Ngân hàng Hàng Hải Maritime Bank: 035.
Trên đây là danh sách những đầu số tài khoản của các ngân hàng Việt Nam. Hi vọng qua bài viết này cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về các đầu số của Ngân hàng. Nếu thông tin trong bài viết cần bổ sung hay cập nhật thêm thì các bạn hãy để lại bình luận góp ý bên dưới bài viết nhé! Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết này của mình và chúc các bạn một ngày học tập và làm việc hiệu quả và ý nghĩa!