Hướng dẫn sử dụng hàm IPMT trong Excel
Trước khi bạn quyết định đầu tư vào lĩnh vực nào đó chắc chắn bạn phải xem xét rất kỹ lưỡng, tính toán lượng vốn bỏ ra những gì và giá trị thu được là bao nhiêu trong khoảng thời gian bao lâu với lãi suất như thế nào. Bài viết dưới đây Hướng dẫn sử dụng hàm IPMT giúp bạn giải đáp thắc mắc trên.
Mô tả: Hàm thực hiện trả về thanh toán lãi cho một khoản đầu tư nào đó trong 1 kỳ hạn nhất định đã thống nhất trước đó.
Cú pháp: IPMT(rate, per, nper, pv, [fv], [type]).
Trong đó:
- rate: Lãi suất tính theo định kỳ, là tham số bắt buộc.
- per: Số kỳ hạn tính lãi nằm trong khoảng từ 1 -> nper, là tham số bắt buộc.
- nper: Tổng số kỳ hạn cần thanh toán trong thời gian đầu tư, là tham số bắt buộc.
- pv: Giá trị hiện tại của khoản vay, là tham số bắt buộc.
- fv: Giá trị tương lai thu được sau khi đầu tư, là tham số tùy chọn nếu bỏ qua giá trị mặc định là 0.
- type: Thời điểm thanh toán lãi, Tham số không bắt buộc nếu bỏ qua mặc định là 0. Có 2 giá trị type =0 => thanh toán cuối kỳ, type=1 => thanh toán đầu kỳ.
Ví dụ: Cho bảng số liệu sau:
Tính:
- Tiền lãi đến hạn trong tháng thứ 1 sau khi đầu tư.
- Tiền lãi đến hạn trong năm cuối của khoản vay.
Thực hiện bài toán:
1. Tiền lãi đến hạn trong tháng thứ 1 sau khi đầu tư
Tại ô cần tính nhập công thức: =IPMT(D5/12,D6,D7*12,D8).
Kết quả:
2. Tiền lãi đến hạn trong năm cuối của khoản vay
Tại ô cần tính nhập công thức: =IPMT(D5,5,D7,D8).
Kết quả:
Trên đây hướng dẫn chi tiết cách thanh toán lãi suất khi bạn quyết định đầu tư trong khoảng thời gian nhất định. Bạn hãy so sánh với thanh toán lãi phải trả và lợi nhuận thu được rồi hãy đi tới quyết định.
Chúc các bạn đầu tư có hiệu quả cao nhất.