Mã bưu điện Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh thành trong cả nước
Các bạn đang cần mã bưu chính để sử dụng đăng ký một số dịch vụ trên mạng, nhưng các bạn lại chưa biết bộ mã bưu chính mới theo quyết định của Bộ TT & TT áp dụng từ ngày 1/1/2018 của tỉnh bạn sinh sống là bao nhiêu? Vậy mời các bạn hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để biết mã bưu điện Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh thành trong cả nước.
Dưới đây là cách xác định và bảng mã bưu chính Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh thành trong cả nước, mời các bạn cùng theo dõi.
Bộ TT&TT đã có Quyết định số 2475/QĐ-BTTTT Ban hành Mã bưu chính quốc gia, bộ mã bưu chính quốc gia mới này đã được áp dụng ngay kể từ ngày 1/1/2018. Mã bưu chính Việt Nam mới có cấu trúc 5 ký tự thay vì 6 ký tự như mã bưu chính cũ. Cũng trong bộ mã bưu chính quốc gia mới, cả nước được chia thành 10 vùng đánh số từ 0 đến 9, mỗi vùng tối đa không quá 10 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tỉnh nằm trong cùng một vùng thì sẽ có cùng mã ký tự đầu tiên.
Cả nước được chia thành 10 vùng như sau:
- Vùng 1 (6 tỉnh): Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình.
- Vùng 2 (5 tỉnh): Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên và Hà Nam.
- Vùng 3 (7 tỉnh): Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên và Bắc Giang.
- Vùng 4 (7 tỉnh): Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La, Phú Thọ, Hòa Bình.
- Vùng 5 (6 tỉnh): Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, tỉnh Quàng Trị và Thừa Thiên - Huế.
- Vùng 6 (7 tỉnh): Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa và Ninh Thuận.
- Vùng 7 (6 tỉnh): Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng và Bình Phước
- Vùng 8 (5 tỉnh): TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Thuận và Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Vùng 9 (7 tỉnh): Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và Trà Vinh.
- Vùng 10 (7 tỉnh): An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang.
Nguyên tắc gán mã bưu chính
- Ký tự đầu tiên của mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã vùng; cả nước được chia thành 10 vùng (đánh số từ 0-9), các tỉnh trong cùng một vùng có cùng ký tự đầu tiên của mã bưu chính quốc gia.
- Lần lượt các tỉnh trong vùng 1, vùng 2, vùng 3, vùng 4, vùng 5, vùng 6, vùng 7, vùng 8, vùng 9, vùng 10 tương ứng với mã bưu chính quốc gia là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Hai ký tự đầu tiên (từ 00 đến 99) của Mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó:
- Tỉnh có số huyện (quận) nhỏ hơn 13 được gán 1 mã (gồm 50 tỉnh);
- Tỉnh có số huyện từ 13 trở lên được gán 2 mã (gồm 10 tỉnh);
- Đặc biệt tỉnh Thanh Hóa được gán 3 mã; Thủ đô Hà Nội được gán 5 mã; TP.HCM được gán 5 mã và mỗi vùng có ít nhất 1 mã dự trữ.
- Ba hoặc bốn ký tự đầu tiên của mã bưu chính quốc gia được dùng để xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương, trong đó:
- Tỉnh có số huyện (quận) nhỏ hơn 10 thì mã huyện sẽ được xác định bằng 3 ký tự đầu tiên của mã bưu chính quốc gia.
- Tỉnh có số huyện từ 10 trở lên và được gán hơn 1 mã tỉnh thì mã huyện được xác định bằng 3 ký tự đầu tiên trong mã bưu chính.
- Tỉnh có số quận lớn hơn 10 và được gán 1 mã tỉnh thì mã huyện được xác định bằng 3 hoặc 4 ký tự đầu tiên trong mã bưu chính.
- Việc gán mã quận (huyện) bắt đầu từ quận nơi đặt trụ sở UBND tỉnh và gán từ gần đến xa theo vị trí địa lý, tăng dần, ngược chiều kim đồng hồ và từ hướng Đông.
Mã bưu chính Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh
Thủ đô Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh đều được gán 5 mã bưu chính:
- Mã bưu chính Hà Nội (vùng 2): 10, 11, 12, 13, 14.
- Mã bưu chính TP. Hồ Chí Minh (vùng 8): 70, 71, 72, 73, 74.
Bảng mã bưu chính các tỉnh thành tại Việt Nam mới nhất
STT |
Vùng |
Tỉnh, thành phố |
Mã bưu chính |
1 |
10 |
An Giang |
90 |
2 |
8 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
78 |
3 |
3 |
Bắc Giang |
26 |
4 |
3 |
Bắc Kạn |
23 |
5 |
10 |
Bạc Liêu |
97 |
6 |
2 |
Bắc Ninh |
16 |
7 |
9 |
Bến Tre |
86 |
8 |
6 |
Bình Định |
55 |
9 |
8 |
Bình Dương |
75 |
10 |
7 |
Bình Phước |
67 |
11 |
8 |
Bình Thuận |
77 |
12 |
10 |
Cà Mau |
98 |
13 |
10 |
Cần Thơ |
94 |
14 |
3 |
Cao Bằng |
21 |
15 |
6 |
Đà Nẵng |
50 |
16 |
7 |
Đắk Lắk |
63-64 |
17 |
7 |
Đắk Nông |
65 |
18 |
4 |
Điện Biên |
32 |
19 |
8 |
Đồng Nai |
76 |
20 |
9 |
Đồng Tháp |
81 |
21 |
7 |
Gia Lai |
61-62 |
22 |
3 |
Hà Giang |
20 |
23 |
2 |
Hà Nam |
18 |
24 |
2 |
Hà Nội |
10-14 |
25 |
5 |
Hà Tĩnh |
45-46 |
26 |
1 |
Hải Dương |
3 |
27 |
1 |
Hải Phòng |
43224 |
28 |
10 |
Hậu Giang |
95 |
29 |
8 |
TP. Hồ Chí Minh |
70-74 |
30 |
4 |
Hòa Bình |
36 |
31 |
2 |
Hưng Yên |
17 |
32 |
6 |
Khánh Hòa |
57 |
33 |
10 |
Kiên Giang |
91-92 |
34 |
7 |
Kon Tum |
60 |
35 |
4 |
Lai Châu |
30 |
36 |
7 |
Lâm Đồng |
66 |
37 |
3 |
Lạng Sơn |
25 |
38 |
4 |
Lào Cai |
31 |
39 |
9 |
Long An |
82-83 |
40 |
1 |
Nam Định |
7 |
41 |
5 |
Nghệ An |
43-44 |
42 |
1 |
Ninh Bình |
8 |
43 |
6 |
Ninh Thuận |
59 |
44 |
4 |
Phú Thọ |
35 |
45 |
6 |
Phú Yên |
56 |
46 |
5 |
Quảng Bình |
47 |
47 |
6 |
Quảng Nam |
51-52 |
48 |
6 |
Quảng Ngãi |
53-54 |
49 |
1 |
Quảng Ninh |
43132 |
50 |
5 |
Quảng Trị |
48 |
51 |
10 |
Sóc Trăng |
96 |
52 |
4 |
Sơn La |
34 |
53 |
9 |
Tây Ninh |
80 |
54 |
1 |
Thái Bình |
6 |
55 |
3 |
Thái Nguyên |
24 |
56 |
5 |
Thanh Hóa |
40-42 |
57 |
5 |
Thừa Thiên - Huế |
49 |
58 |
9 |
Tiền Giang |
84 |
59 |
9 |
Trà Vinh |
87 |
60 |
3 |
Tuyên Quang |
22 |
61 |
9 |
Vĩnh Long |
85 |
62 |
2 |
Vĩnh Phúc |
15 |
63 |
4 |
Yên Bái |
33 |
Trên đây bài viết đã chia sẻ đến các bạn nguyên tắc gán mã, bảng mã bưu điện Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh thành trong cả nước mới nhất.