Mã bưu điện Kon Tum - Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Kon Tum
Mục lục nội dung
Kon Tum là một tỉnh thuộc vùng cực bắc Tây Nguyên của Việt Nam, có vị trí địa lý nằm ở ngã ba Đông Dương, phần lớn nằm ở phía Tây dãy Trường Sơn. Kon Tum cũng là tỉnh có diện tích lớn thứ 8 trong 63 Tỉnh thành Việt Nam.
Mã bưu điện tỉnh Kon Tum bao gồm 5 chữ số:
- Chữ số đầu tiên xác định mã vùng
- 2 chữ số đầu tiên xác định mã tỉnh: Kon Tum
- 4 chữ số đầu tiên xác định Mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương
- 5 chữ số xác định đối tượng gắn mã
Mã bưu điện (Postal Code/Zip Code) Kon Tum: 60000
Số thứ tự |
Đối tượng gán mã |
Mã bưu chính |
(34) |
TỈNH KON TUM |
60 |
1 |
BC. Trung tâm tỉnh Kon Tum |
60000 |
2 |
Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy |
60001 |
3 |
Ban Tổ chức tỉnh ủy |
60002 |
4 |
Ban Tuyên giáo tỉnh ủy |
60003 |
5 |
Ban Dân vận tỉnh ủy |
60004 |
6 |
Ban Nội chính tỉnh ủy |
60005 |
7 |
Đảng ủy Khối cơ quan |
60009 |
8 |
Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy |
60010 |
9 |
Đảng ủy Khối Doanh nghiệp |
60011 |
10 |
Báo Kon Tum |
60016 |
11 |
Hội đồng nhân dân |
60021 |
12 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội |
60030 |
13 |
Tòa án nhân dân tỉnh |
60035 |
14 |
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh |
60036 |
15 |
Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân |
60040 |
16 |
Sở Công Thương |
60041 |
17 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
60042 |
18 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
60043 |
19 |
Sở Ngoại vụ |
60044 |
20 |
Sở Tài chính |
60045 |
21 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
60046 |
22 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
60047 |
23 |
Công an tỉnh |
60049 |
24 |
Sở Nội vụ |
60051 |
25 |
Sở Tư pháp |
60052 |
26 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
60053 |
27 |
Sở Giao thông vận tải |
60054 |
28 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
60055 |
29 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
60056 |
30 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
60057 |
31 |
Sở Xây dựng |
60058 |
32 |
Sở Y tế |
60060 |
33 |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
60061 |
34 |
Ban Dân tộc |
60062 |
35 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh |
60063 |
36 |
Thanh tra tỉnh |
60064 |
37 |
Trường Chính trị tỉnh |
60065 |
38 |
Cơ quan đại diện của Thông tấn xã Việt Nam |
60066 |
39 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
60067 |
40 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
60070 |
41 |
Cục Thuế |
60078 |
42 |
Chi Cục Hải quan |
60079 |
43 |
Cục Thống kê |
60080 |
44 |
Kho bạc Nhà nước tỉnh |
60081 |
45 |
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật |
60085 |
46 |
Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị |
60086 |
47 |
Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật |
60087 |
48 |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
60088 |
49 |
Hội Nông dân tỉnh |
60089 |
50 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
60090 |
51 |
Tỉnh Đoàn |
60091 |
52 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
60092 |
53 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
60093 |
(34.1) |
THÀNH PHỐ KON TUM |
601 |
1 |
BC. Trung tâm thành phố Kon Tum |
60100 |
2 |
Thành ủy |
60101 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
60102 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
60103 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
60104 |
6 |
P. Quyết Thắng |
60106 |
7 |
P. Quang Trung |
60107 |
8 |
P. Thắng Lợi |
60108 |
9 |
P. Trường Chinh |
60109 |
10 |
P. Duy Tân |
60110 |
11 |
P. Ngô Mây |
60111 |
12 |
P. Nguyễn Trãi |
60112 |
13 |
P. Trần Hưng Đạo |
60113 |
14 |
P. Lê Lợi |
60114 |
15 |
P. Thống Nhất |
60115 |
16 |
X. Đắk Rơ Wa |
60116 |
17 |
X. Đắk Blà |
60117 |
18 |
X. Đắk Cấm |
60118 |
19 |
X. Vinh Quang |
60119 |
20 |
X. Ngọk Bay |
60120 |
21 |
X. Kroong |
60121 |
22 |
X. Đắk Năng |
60122 |
23 |
X. Đoàn Kết |
60123 |
24 |
X. la Chim |
60124 |
25 |
X. Hòa Bình |
60125 |
26 |
X. Chư H reng |
60126 |
27 |
BCP. Kon Turn |
60150 |
28 |
BC. Bến Xe |
60151 |
29 |
BC. Duy Tân |
60152 |
30 |
BC. Phan Đình Phùng |
60153 |
31 |
BC. Trung Tín |
60154 |
32 |
BC. Hòa Bình |
60155 |
33 |
BC. HCC Kon Tum |
60198 |
34 |
BC. Hệ 1 Kon Tum |
60199 |
(34.2) |
HUYỆN KON RẪY |
6020-6024 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Kon Rẫy |
60200 |
2 |
Huyện ủy |
60201 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
60202 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
60203 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
60204 |
6 |
TT. Đắk Rve |
60206 |
7 |
X. Đắk Kôi |
60207 |
8 |
X. Đắk Tơ Lung |
60208 |
9 |
X. Đắk Tờ Re |
60209 |
10 |
X. Đắk Ruồng |
60210 |
11 |
X. Tân Lập |
60211 |
12 |
X. Đắk Pne |
60212 |
13 |
BCP. Kon Rẫy |
60225 |
14 |
BC. Đắk Ruồng |
60226 |
(34.3) |
HUYỆN KON PLÔNG |
6025-6029 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Kon Plông |
60250 |
2 |
Huyện ủy |
60251 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
60252 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
60253 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
60254 |
6 |
X. Đắk Long |
60256 |
7 |
X. Hiếu |
60257 |
8 |
X. Pờ Ê |
60258 |
9 |
X. Ngok Tem |
60259 |
10 |
X. Đắk Ring |
60260 |
11 |
X. Đắk Nên |
60261 |
12 |
X. Măng Bút |
60262 |
13 |
X. Đắk Tăng |
60263 |
14 |
X. Măng Cành |
60264 |
15 |
BCP. Kon Plông |
60275 |
16 |
BC. Măng Đen |
60276 |
(34.4) |
HUYỆN TU MƠ RÔNG |
603 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Tu Mơ Rông |
60300 |
2 |
Huyện ủy |
60301 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
60302 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
60303 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
60304 |
6 |
X. Đắk Hà |
60306 |
7 |
X. Tu Mơ Rông |
60307 |
8 |
X. Ngọc Yêu |
60308 |
9 |
X. Văn Xuôi |
60309 |
10 |
X. Ngọc Lây |
60310 |
11 |
X. Măng Ri |
60311 |
12 |
X. Đắk Na |
60312 |
13 |
X. Đắk Sao |
60313 |
14 |
X. Tê Xăng |
60314 |
15 |
X. Đắk Rơ Ông |
60315 |
16 |
X. Đắk Tơ Kan |
60316 |
17 |
BCP. Tu Mơ Rông |
60350 |
(34.5) |
HUYỆN ĐẮK GLEI |
604 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Đắk Glei |
60400 |
2 |
Huyện ủy |
60401 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
60402 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
60403 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
60404 |
6 |
TT. Đắk Glei |
60406 |
7 |
X. Xốp |
60407 |
8 |
X. Ngọc Linh |
60408 |
9 |
X. Mường Hoong |
60409 |
10 |
X. Đắk Choong |
60410 |
11 |
X. Đắk Man |
60411 |
12 |
X. Đắk Plô |
60412 |
13 |
X. Đắk Nhoong |
60413 |
14 |
X. Đắk Pét |
60414 |
15 |
X. Đắk KRoong |
60415 |
16 |
X. Đắk Môn |
60416 |
17 |
X. Đắk Long |
60417 |
18 |
BCP. Đắk Glei |
60450 |
(34.6) |
HUYỆN NGỌC HỒI |
605 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Ngọc Hồi |
60500 |
2 |
Huyện ủy |
60501 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
60502 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
60503 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
60504 |
6 |
TT. Plei Cần |
60506 |
7 |
X. Đắk Ang |
60507 |
8 |
X. Đắk Dục |
60508 |
9 |
X. Đắk Nông |
60509 |
10 |
X. Đắk Xú |
60510 |
11 |
X. Pờ Y |
60511 |
12 |
X. Đắk Kan |
60512 |
13 |
X. Sa Loong |
60513 |
14 |
BCP. Ngọc Hồi |
60550 |
(34.7) |
HUYỆN ĐẮK HÀ |
6060-6064 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Đắk Hà |
60600 |
2 |
Huyện ủy |
60601 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
60602 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
60603 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
60604 |
6 |
TT. Đắk Hà |
60606 |
7 |
X. Đăk Ngọk |
60607 |
8 |
X. Đắk PXi |
60608 |
9 |
X. Đắk Ui |
60609 |
10 |
X. Đăk Long |
60610 |
11 |
X. Đắk HRing |
60611 |
12 |
X. Đắk Mar |
60612 |
13 |
X. Hà Mòn |
60613 |
14 |
X. Đắk La |
60614 |
15 |
X. Ngok Wang |
60615 |
16 |
X. Ngok Réo |
60616 |
17 |
BCP. Đắk Hà |
60625 |
(34.8) |
HUYỆN ĐẮK TÔ |
6065-6069 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Đắk Tô |
60650 |
2 |
Huyện ủy |
60651 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
60652 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
60653 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
60654 |
6 |
TT.Đắk Tô |
60656 |
7 |
X. Kon Đào |
60657 |
8 |
X. Văn Lem |
60658 |
9 |
X. Đắk Trăm |
60659 |
10 |
X. Đắk Rơ Nga |
60660 |
11 |
X. Ngọk Tụ |
60661 |
12 |
X. Tân Cảnh |
60662 |
13 |
X. Pô Kô |
60663 |
14 |
X. Diên Bình |
60664 |
15 |
BCP. Đắk Tô |
60675 |
(34.9) |
HUYỆN SA THẦY |
607 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Sa Thầy |
60700 |
2 |
Huyện ủy |
60701 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
60702 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
60703 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
60704 |
6 |
TT. Sa Thầy |
60706 |
7 |
X. Sa Nghĩa |
60707 |
8 |
X. Hơ Moong |
60708 |
9 |
X. Sa Nhơn |
60709 |
10 |
X. Rơ Kơi |
60710 |
11 |
X. Mô Rai |
60711 |
12 |
X. Sa Sơn |
60712 |
13 |
X.Ya Xiêr |
60713 |
14 |
X. Sa Bình |
60714 |
15 |
X. Ya ly |
60715 |
16 |
X.YaTăng |
60716 |
17 |
BCP. Sa Thầy |
60750 |
18 |
BC. Ia H’Drai |
60751 |
(34.10) |
HUYỆN IA H’DRAI |
608 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Ia H’Drai |
60800 |
2 |
Huyện ủy |
60801 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
60802 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
60803 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
60804 |
6 |
X. Ia Tơi |
60806 |
7 |
X. Ia Dom |
60807 |
8 |
X. Ia Đal |
60808 |
9 |
BCP. Ia H’Drai |
60850 |
Hướng dẫn cách ghi mã bưu chính (mã bưu điện) khi gửi thư, hàng hóa tới Kon Tum
- Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
- Mã bưu chính là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), được ghi tiếp theo sau tên tỉnh/thành phố và được phân cách vói tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
- Mã bưu chính phải được in hoặc viết tay rõ ràng, dễ đọc.
Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận thì ghi rõ Mã bưu chính, trong đó mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải được ghi rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.
Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính
Mẫu 2: Bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính