Mã bưu điện Lạng Sơn - Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Lạng Sơn
Mục lục nội dung
Lạng Sơn còn gọi là xứ Lạng là một tỉnh miền núi ở vùng Đông Bắc Việt Nam.
- Phía bắc giáp tỉnh Cao Bằng: 55 km
- Phía đông bắc giáp Sùng Tả (Quảng Tây, Trung Quốc): 253 km
- Phía nam giáp tỉnh Bắc Giang: 148 km
- Phía đông nam giáp tỉnh Quảng Ninh: 49 km
- Phía tây giáp tỉnh Bắc Kạn: 73 km
- Phía tây nam giáp tỉnh Thái Nguyên: 60 km.
Mã bưu điện tỉnh Lạng Sơn bao gồm 5 chữ số:
- Chữ số đầu tiên xác định mã vùng
- 2 chữ số đầu tiên xác định mã tỉnh: Lạng Sơn
- 4 chữ số đầu tiên xác định Mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương
- 5 chữ số xác định đối tượng gắn mã
Mã bưu điện (Postal Code/Zip Code) Lạng Sơn: 25000
Số thứ tự |
Đối tượng gán mã |
Mã bưu chính |
(37) |
TỈNH LẠNG SƠN |
25 |
1 |
BC. Trung tâm tỉnh Lạng Sơn |
25000 |
2 |
Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy |
25001 |
3 |
Ban Tổ chức tỉnh ủy |
25002 |
4 |
Ban Tuyên giáo tỉnh ủy |
25003 |
5 |
Ban Dân vận tỉnh ủy |
25004 |
6 |
Ban Nội chính tỉnh ủy |
25005 |
7 |
Đảng ủy Khối cơ quan |
25009 |
8 |
Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy |
25010 |
9 |
Đảng ủy Khối Doanh nghiệp |
25011 |
10 |
Báo Lạng Sơn |
25016 |
11 |
Hội đồng nhân dân |
25021 |
12 |
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội |
25030 |
13 |
Tòa án nhân dân tỉnh |
25035 |
14 |
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh |
25036 |
15 |
Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân |
25040 |
16 |
Sở Công Thương |
25041 |
17 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
25042 |
18 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
25043 |
19 |
Sở Ngoại vụ |
25044 |
20 |
Sở Tài chính |
25045 |
21 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
25046 |
22 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
25047 |
23 |
Công an tỉnh |
25049 |
24 |
Sở Nội vụ |
25051 |
25 |
Sở Tư pháp |
25052 |
26 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
25053 |
27 |
Sở Giao thông vận tải |
25054 |
28 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
25055 |
29 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
25056 |
30 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
25057 |
31 |
Sở Xây dựng |
25058 |
32 |
Sở Y tế |
25060 |
33 |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
25061 |
34 |
Ban Dân tộc |
25062 |
35 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh |
25063 |
36 |
Thanh tra tỉnh |
25064 |
37 |
Trường Chính trị tỉnh |
25065 |
38 |
Cơ quan đại diện của Thông tấn xã Việt Nam |
25066 |
39 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
25067 |
40 |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
25070 |
41 |
Cục Thuế |
25078 |
42 |
Cục Hải quan |
25079 |
43 |
Cục Thống kê |
25080 |
44 |
Kho bạc Nhà nước tỉnh |
25081 |
45 |
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật |
25085 |
46 |
Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị |
25086 |
47 |
Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật |
25087 |
48 |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
25088 |
49 |
Hội Nông dân tỉnh |
25089 |
50 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
25090 |
51 |
Tỉnh Đoàn |
25091 |
52 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
25092 |
53 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
25093 |
(37.1) |
THÀNH PHỐ LẠNG SƠN |
2510-2514 |
1 |
BC. Trung tâm thành phố Lạng Sơn |
25100 |
2 |
Thành ủy |
25101 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
25102 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
25103 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
25104 |
6 |
P. Vĩnh Trại |
25106 |
7 |
P. Đông Kinh |
25107 |
8 |
P. Hoàng Văn Thụ |
25108 |
9 |
X. Hoàng Đồng |
25109 |
10 |
P. Tam Thanh |
25110 |
11 |
P. Chi Lăng |
25111 |
12 |
X. Quảng Lạc |
25112 |
13 |
X. Mai Pha |
25113 |
14 |
BCP. Lạng Sơn |
25130 |
15 |
BC. Kỳ Lừa |
25131 |
16 |
BC. Cửa Đông |
25132 |
17 |
BC. Hệ 1 Lạng Sơn |
25149 |
(37.2) |
HUYỆN CAO LỘC |
2515-2519 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Cao Lộc |
25150 |
2 |
Huyện ủy |
25151 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
25152 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
25153 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
25154 |
6 |
TT. Cao Lộc |
25156 |
7 |
X. Hợp Thành |
25157 |
8 |
X. Hòa Cư |
25158 |
9 |
X. Hải Yến |
25159 |
10 |
X. Cao Lâu |
25160 |
11 |
X. Lộc Yên |
25161 |
12 |
X. Thanh Lòa |
25162 |
13 |
X. Bảo Lâm |
25163 |
14 |
TT. Đồng Đăng |
25164 |
15 |
X. Thạch Đạn |
25165 |
16 |
X. Thụy Hùng |
25166 |
17 |
X. Phú Xá |
25167 |
18 |
X. Hồng Phong |
25168 |
19 |
X. Bình Trung |
25169 |
20 |
X. Song Giáp |
25170 |
21 |
X. Xuân Long |
25171 |
22 |
X. Tân Thành |
25172 |
23 |
X. Yên Trạch |
25173 |
24 |
X. Tân Liên |
25174 |
25 |
X. Gia Cát |
25175 |
26 |
X. Công Sơn |
25176 |
27 |
X. Máu Sơn |
25177 |
28 |
X. Xuất Lễ |
25178 |
29 |
BCP. Cao Lộc |
25185 |
30 |
BC. KCN Hợp Thành |
25186 |
31 |
BC. Cổng Trắng |
25187 |
32 |
BC. Hữu Nghị |
25188 |
33 |
BC. Gia Cát |
25189 |
(37.3) |
HUYỆN VĂN LÃNG |
252 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Văn Lãng |
25200 |
2 |
Huyện ủy |
25201 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
25202 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
25203 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
25204 |
6 |
TT. Na Sầm |
25206 |
7 |
X. An Hùng |
25207 |
8 |
X. Thanh Long |
25208 |
9 |
X. Thụy Hùng |
25209 |
10 |
X. Trùng Khánh |
25210 |
11 |
X. Tân Việt |
25211 |
12 |
X. Trùng Quán |
25212 |
13 |
X. Bắc La |
25213 |
14 |
X. Hội Hoan |
25214 |
15 |
X. Nam La |
25215 |
16 |
X. Gia Miễn |
25216 |
17 |
X. Tân Tác |
25217 |
18 |
X. Tân Lang |
25218 |
19 |
X. Thành Hòa |
25219 |
20 |
X. Hoàng Việt |
25220 |
21 |
X. Hổng Thái |
25221 |
22 |
X. Nhạc Kỳ |
25222 |
23 |
X. Hoàng Văn Thụ |
25223 |
24 |
X. Tân Mỹ |
25224 |
25 |
X. Tân Thanh |
25225 |
26 |
BCP. Văn Lãng |
25250 |
27 |
BC. Tân Thanh |
25251 |
(37.4) |
HUYỆN TRÀNG ĐỊNH |
253 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Tràng Định |
25300 |
2 |
Huyện ủy |
25301 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
25302 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
25303 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
25304 |
6 |
TT. Thất Khê |
25306 |
7 |
X. Đại Đồng |
25307 |
8 |
X. Đội Cấn |
25308 |
9 |
X. Quốc Khánh |
25309 |
10 |
X. Tri Phương |
25310 |
11 |
X. Chí Minh |
25311 |
12 |
X. Vĩnh Tiến |
25312 |
13 |
X. Khánh Long |
25313 |
14 |
X. Đoàn Kết |
25314 |
15 |
X. Cao Minh |
25315 |
16 |
X. Tân Yên |
25316 |
17 |
X. Tân Tiến |
25317 |
18 |
X. Kim Đồng |
25318 |
19 |
X. Chi Lăng |
25319 |
20 |
X. Đề Thám |
25320 |
21 |
X. Bắc Ái |
25321 |
22 |
X. Hùng Sơn |
25322 |
23 |
X. Kháng Chiến |
25323 |
24 |
X. Hùng Việt |
25324 |
25 |
X. Quốc Việt |
25325 |
26 |
X. Đào Viên |
25326 |
27 |
X. Trung Thành |
25327 |
28 |
X. Tân Minh |
25328 |
29 |
BCP. Tràng Định |
25350 |
30 |
BC. Quốc Khánh |
25351 |
31 |
BC. Bình Độ |
25352 |
(37.5) |
HUYỆN BÌNH GIA |
2540-2544 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Bình Gia |
25400 |
2 |
Huyện ủy |
25401 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
25402 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
25403 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
25404 |
6 |
TT. Bình Gia |
25406 |
7 |
X. Tô Hiệu |
25407 |
8 |
X. Minh Khai |
25408 |
9 |
X. Hổng Phong |
25409 |
10 |
X. Hoa Thám |
25410 |
11 |
X. Hưng Đạo |
25411 |
12 |
X. Vĩnh Yên |
25412 |
13 |
X. Quý Hòa |
25413 |
14 |
X. Yên Lỗ |
25414 |
15 |
X. Quang Trung |
25415 |
16 |
X. Thiện Thuật |
25416 |
17 |
X. Thiện Hòa |
25417 |
18 |
X. Thiện Long |
25418 |
19 |
X. Tân Hòa |
25419 |
20 |
X. Hòa Bình |
25420 |
21 |
X. Mông Ân |
25421 |
22 |
X. Hoàng Văn Thụ |
25422 |
23 |
X. Tân Văn |
25423 |
24 |
X. Hổng Thái |
25424 |
25 |
X. Bình La |
25425 |
26 |
BCP. Bình Gia |
25430 |
27 |
BC. Bình Gia Phố |
25431 |
28 |
BC. Văn Mịch |
25432 |
29 |
BC. Pác Khuông |
25433 |
(37.6) |
HUYỆN BẮC SƠN |
2545-2549 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Bắc Sơn |
25450 |
2 |
Huyện ủy |
25451 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
25452 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
25453 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
25454 |
6 |
TT. Bắc Sơn |
25456 |
7 |
X. Quỳnh Sơn |
25457 |
8 |
X. Long Đống |
25458 |
9 |
X. Vạn Thủy |
25459 |
10 |
X. Đổng Ý |
25460 |
11 |
X. Tân Lập |
25461 |
12 |
X. Vũ Sơn |
25462 |
13 |
X. Tân Tri |
25463 |
14 |
X. Chiến Thắng |
25464 |
15 |
X. Vũ Lễ |
25465 |
16 |
X. Tân Thành |
25466 |
17 |
X. Nhất Tiến |
25467 |
18 |
X. Nhất Hòa |
25468 |
19 |
X. Tân Hương |
25469 |
20 |
X. Vũ Lăng |
25470 |
21 |
X. Chiêu Vũ |
25471 |
22 |
X. Hữu Vĩnh |
25472 |
23 |
X. Bắc Sơn |
25473 |
24 |
X. Hưng Vũ |
25474 |
25 |
X. Trấn Yên |
25475 |
26 |
BCP. Bắc Sơn |
25485 |
27 |
BC. Ngả Hai |
25486 |
28 |
BC. Mỏ Nhài |
25487 |
(37.7) |
HUYỆN VĂN QUAN |
255 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Văn Quan |
25500 |
2 |
Huyện ủy |
25501 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
25502 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
25503 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
25504 |
6 |
TT. Văn Quan |
25506 |
7 |
X. Vĩnh Lại |
25507 |
8 |
X. Song Giang |
25508 |
9 |
X. Trấn Ninh |
25509 |
10 |
X. Phú Mỹ |
25510 |
11 |
X. Việt Yên |
25511 |
12 |
X. Vân Mộng |
25512 |
13 |
X. Hòa Bình |
25513 |
14 |
X. Tú Xuyên |
25514 |
15 |
X. Lương Năng |
25515 |
16 |
X. Tri Lễ |
25516 |
17 |
X. Hữu Lễ |
25517 |
18 |
X. Yên Phúc |
25518 |
19 |
X. Bình Phúc |
25519 |
20 |
X. Xuân Mai |
25520 |
21 |
X. Tràng Sơn |
25521 |
22 |
X. Tràng Phái |
25522 |
23 |
X. Tân Đoàn |
25523 |
24 |
X. Tràng Các |
25524 |
25 |
X. Đồng Giáp |
25525 |
26 |
X. Khánh Khê |
25526 |
27 |
X. Chu Túc |
25527 |
28 |
X. Đại An |
25528 |
29 |
X. Văn An |
25529 |
30 |
BCP. Văn Quan |
25550 |
31 |
BC. Chợ Bãi |
25551 |
32 |
BC. Văn An |
25552 |
(37.8) |
HUYỆN HỮU LŨNG |
256 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Hữu Lũng |
25600 |
2 |
Huyện ủy |
25601 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
25602 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
25603 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
25604 |
6 |
TT. Hữu Lũng |
25606 |
7 |
X. Đồng Tân |
25607 |
8 |
X. Cai Kinh |
25608 |
9 |
X. Yên Sơn |
25609 |
10 |
X. Hữu Liên |
25610 |
11 |
X. Yên Thịnh |
25611 |
12 |
X. Hòa Bình |
25612 |
13 |
X. Yên Bình |
25613 |
14 |
X. Quyết Thắng |
25614 |
15 |
X. Thiện Kỵ |
25615 |
16 |
X. Tân Lập |
25616 |
17 |
X. Thanh Sơn |
25617 |
18 |
X. Đổng Tiến |
25618 |
19 |
X. Vân Nham |
25619 |
20 |
X. Đô Lương |
25620 |
21 |
X. Minh Tiến |
25621 |
22 |
X. Yên vượng |
25622 |
23 |
X. Nhật Tiến |
25623 |
24 |
X. Minh Sơn |
25624 |
25 |
X. Sơn Hà |
25625 |
26 |
X. Minh Hòa |
25626 |
27 |
X. Hồ Sơn |
25627 |
28 |
X. Hòa Thắng |
25628 |
29 |
X. Tân Thành |
25629 |
30 |
X. Hòa Sơn |
25630 |
31 |
X. Hòa Lạc |
25631 |
32 |
BCP. Hữu Lũng |
25650 |
33 |
BC. Vân Nham |
25651 |
34 |
BC. Bến Lường |
25652 |
(37.9) |
HUYỆN CHI LĂNG |
257 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Chi Lăng |
25700 |
2 |
Huyện ủy |
25701 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
25702 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
25703 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
25704 |
6 |
TT. Đồng Mỏ |
25706 |
7 |
X. Mai Sao |
25707 |
8 |
X. Thượng Cường |
25708 |
9 |
X. Gia Lộc |
25709 |
10 |
X. Bằng Hữu |
25710 |
11 |
X. Bằng Mạc |
25711 |
12 |
X. Vạn Linh |
25712 |
13 |
X. Y Tịch |
25713 |
14 |
TT. Chi Lăng |
25714 |
15 |
X. Chi Lăng |
25715 |
16 |
X. Hòa Bình |
25716 |
17 |
X. Quang Lang |
25717 |
18 |
X. Quan Sơn |
25718 |
19 |
X. Nhân Lý |
25719 |
20 |
X. Lâm Sơn |
25720 |
21 |
X. Hữu Kiên |
25721 |
22 |
X. Liên Sơn |
25722 |
23 |
X. Bắc Thủy |
25723 |
24 |
X. Vân Thủy |
25724 |
25 |
X. Chiến Thắng |
25725 |
26 |
X. Vân An |
25726 |
27 |
BCP. Chi Lăng |
25750 |
28 |
BC. Đổng Bành |
25751 |
29 |
BC. Sông Hóa |
25752 |
(37.10) |
HUYỆN LỘC BÌNH |
258 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Lộc Bình |
25800 |
2 |
Huyện ủy |
25801 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
25802 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
25803 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
25804 |
6 |
TT. Lộc Bình |
25806 |
7 |
X. Hữu Khánh |
25807 |
8 |
X. Yên Khoái |
25808 |
9 |
X. Máu Sơn |
25809 |
10 |
X. Xuân Lễ |
25810 |
11 |
X. Bằng Khánh |
25811 |
12 |
X. Xuân Mãn |
25812 |
13 |
X. Đồng Bục |
25813 |
14 |
X. Lục Thôn |
25814 |
15 |
X. Như Khuê |
25815 |
16 |
X. Vân Mộng |
25816 |
17 |
X. Xuân Tình |
25817 |
18 |
X. Hiệp Hạ |
25818 |
19 |
X. Minh Phát |
25819 |
20 |
X. Hữu Lân |
25820 |
21 |
X. Xuân Dương |
25821 |
22 |
X. Ái Quốc |
25822 |
23 |
X. Nam Quan |
25823 |
24 |
X. Đông Quan |
25824 |
25 |
X. Nhượng Bạn |
25825 |
26 |
X. Quan Bản |
25826 |
27 |
TT. Na Dương |
25827 |
28 |
X. Lợi Bác |
25828 |
29 |
X. Sàn Viên |
25829 |
30 |
X. Tú Đoạn |
25830 |
31 |
X. Khuất Xá |
25831 |
32 |
X. Tĩnh Bắc |
25832 |
33 |
X. Tam Gia |
25833 |
34 |
X. Tú Mịch |
25834 |
35 |
BCP. Lộc Bình |
25850 |
36 |
BC. Na Dương |
25851 |
(37.11) |
HUYỆN ĐÌNH LẬP |
259 |
1 |
BC. Trung tâm huyện Đình Lập |
25900 |
2 |
Huyện ủy |
25901 |
3 |
Hội đồng nhân dân |
25902 |
4 |
Ủy ban nhân dân |
25903 |
5 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
25904 |
6 |
TT. Đình Lập |
25906 |
7 |
X. Kiên Mộc |
25907 |
8 |
X. Bắc Xa |
25908 |
9 |
X. Bính Xá |
25909 |
10 |
X. Đình Lập |
25910 |
11 |
X. Thái Bình |
25911 |
12 |
TT. Nông Trường Thái Bình |
25912 |
13 |
X. Cường Lợi |
25913 |
14 |
X. Lâm Ca |
25914 |
15 |
X. Đồng Thắng |
25915 |
16 |
X. Bắc Lãng |
25916 |
17 |
X. Châu Sơn |
25917 |
18 |
BCP. Đình Lập |
25950 |
19 |
BC. Lâm Thái |
25951 |
Hướng dẫn cách ghi mã bưu chính (mã bưu điện) khi gửi thư, hàng hóa tới Lạng Sơn
- Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
- Mã bưu chính là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), được ghi tiếp theo sau tên tỉnh/thành phố và được phân cách vói tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
- Mã bưu chính phải được in hoặc viết tay rõ ràng, dễ đọc.
Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận thì ghi rõ Mã bưu chính, trong đó mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải được ghi rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.
Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính
Mẫu 2: Bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính