Mã thư tín là gì? Cách điền mã thư tín chính xác

Khi các bạn tạo tài khoản trên các trang Web thương mại điện tử hoặc các dịch vụ thương mại thì chắc hẳn bạn sẽ được yêu cầu điền Mã thư tín. Thế nhưng ít ai hiểu được Mã thư tín là gì và nó có tác dụng ra sao trong quá trình chúng ta sử dụng. Trong bài viết này Thủ thuật phần mềm sẽ giới thiệu cho các bạn về Mã thư tín và cách điền Mã thư tín chính xác nhất.

Zipd Code Việt Nam

1. Mã thư tín là gì?

Mã thư tín là một đoạn mã số được quy chuẩn theo từng khu vực và quốc gia. Đoạn mã Thư tín sẽ bao gồm 6 ký tự đối có thể là số hoặc là số và chữ. Đối với mỗi khu vực tỉnh thành trên một quốc gia sẽ có một mã Thư tín khác nhau để thuận tiện trong việc quản lý định vị thông tin. Mã thư tín được xuất phát từ tổ chức Universal Postal Union (UPU), đây là một công cụ để giúp cho các nhà cung cấp dịch vụ có thể quản lý được vị trí của người sử dụng chính xác, từ đó đưa ra nội dung đúng với quốc gia, vị trí đó. Chính vì điều này mà các sàn thương mại điện tử, dịch vụ thương mại rất cần tới mã Thư tín.

Mã thư tín là gì

2. Mã thư tín của các tỉnh thành Việt Nam

STT

Tỉnh/ Thành phố

 Mã thư tín/ Zip Code

1

An Giang

880000

2

Bà Rịa Vũng Tàu

790000

3

Bạc Liêu

260000

4

Bắc Kạn

960000

5

Bắc Giang

220000

6

Bắc Ninh

790000

7

Bến Tre

930000

8

Bình Dương

590000

9

Bình Định

820000

10

Bình Phước

830000

11

Bình Thuận

800000

12

Cà Mau

970000

13

Cao Bằng

270000

14

Cần Thơ

900000

15

Đà Nẵng

550000

16

Điện Biên

380000

17

Đắk Lắk

630000

18

Đắc Nông

640000

19

Đồng Nai

810000

20

Đồng Tháp

870000

21

Gia Lai

600000

22

Hà Giang

310000

23

Hà Nam

400000

24

Hà Nội

100000

25

Hà Tĩnh

480000

26

Hải Dương

170000

27

Hải Phòng

180000

28

Hậu Giang

910000

29

Hòa Bình

350000

30

TP. Hồ Chí Minh

700000

31

Hưng Yên

160000

32

Khánh Hoà

650000

33

Kiên Giang

920000

34

Kon Tum

580000

35

Lai Châu

390000

36

Lạng Sơn

240000

37

Lào Cai

330000

38

Lâm Đồng

670000

39

Long An

850000

40

Nam Định

420000

41

Nghệ An

460000 - 470000

42

Ninh Bình

430000

43

Ninh Thuận

660000

44

Phú Thọ

290000

45

Phú Yên

620000

46

Quảng Bình

510000

47

Quảng Nam

560000

48

Quảng Ngãi

570000

49

Quảng Ninh

200000

50

Quảng Trị

520000

51

Sóc Trăng

950000

52

Sơn La

360000

53

Tây Ninh

840000

54

Thái Bình

410000

55

Thái Nguyên

250000

56

Thanh Hoá

440000 - 450000

57

Thừa Thiên Huế

530000

58

Tiền Giang

860000

59

Trà Vinh

940000

60

Tuyên Quang

300000

61

Vĩnh Long

890000

62

Vĩnh Phúc

280000

63

Yên Bái

320000

2. Cách điền mã thư tín chính xác

Để điền được mã thư tín chính xác thì các bạn cần tra theo địa điểm khu vực mình đang ở để chọn được mã Zip Code chuẩn. Sau đó các bạn tiến hành nhập mã Thư tín/ Zip code vào. Lưu ý khi điền phải đầy đủ 6 số (Bao gồm cả số 0).

Cách điền mã thư tín chính xác

Như vậy, trong bài viết này Thủ thuật phần mềm đã giới thiệu cho các bạn về Zip code/ Mã thư tín và bảng mã thư tín tại Việt Nam chuẩn nhất. Chúc các bạn một ngày vui vẻ!

Viết bình luận