Main H110 hỗ trợ CPU nào? [Cập nhật 2024]
Mục lục nội dung
Main H110 xuất hiện trên nhiều cấu hình Gaming tầm trung để đáp ứng các nhu cầu trải nghiệm game FPS của các bạn trẻ. Vậy main H110 hỗ trợ những CPU nào, nâng cấp CPU cho máy tính sử dụng bo mạch chủ H110 như nào?
I. Thông tin về Chipset H110
Main H110 sử dụng Chipset H110 thuộc dòng sản phẩm của Intel và ra mắt lần đầu tiên vào năm 2015. Bo mạch chủ H110 được ra mắt cùng với thế hệ Intel Skylake hoàn toàn mới, đột phá về công nghệ cũng như thay đổi Socket. Sau này, Intel H110 còn hỗ trợ “chính thức” thêm một đời CPU nữa với mã Kaby Lake và hỗ trợ “không chính thức” thêm một đời CPU với mã Coffee Lake. Tại sao lại gọi là hỗ trợ không chính thức chúng ta hãy cùng tìm hiểu tại phía cuối bài viết.
- Chipset: H110
- Socket: LGA 1151
- RAM: DDR4 – 2133 MHz (Dual Channel, Max 32GB RAM)
- Hỗ trợ CPU: Core i3/ i5/ i7
Bo mạch chủ H110 thuộc dòng bo mạch chủ giá rẻ trong thế hệ Intel Chipset 100 Series. Dòng bo mạch chủ H110 được cắt giảm nhiều linh kiện để tối ưu hóa giá thành cũng như giúp người dùng tiếp cận dễ dàng. Người đàn anh của bo mạch chủ H110 là B150 (tầm trung), H170 (cận cao cấp), Z170 (cao cấp hỗ trợ ép xung chip K). Đối với dòng Main H110 thì những dòng CPU phù hợp nhất bao gồm: Intel Celeron, Intel Pentium, Intel Core i3, Intel Core i5, Intel Core i7 non-K (không khuyến khích).
II. Main H110 hỗ trợ CPU nào?
Trước khi nâng cấp CPU hay lựa chọn CPU phù hợp với bo mạch chủ bạn cần xem sự tương thích của CPU và Main dựa vào thông số từ nhà sản xuất. Main H110 hỗ trợ chính thức thế hệ Intel Skylake, Kaby Lake và không chính thức với Coffee Lake.
Danh sách CPU Skylake sử dụng được trên bo mạch chủ H110:
Bộ xử lý Intel Core i7-6785R |
8M bộ nhớ đệm, lên đến 3.90 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i7-6700T |
8M bộ nhớ đệm, tối đa 3.60 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i7-6700 |
8M bộ nhớ đệm, tối đa 4.00 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i7-6700K |
8M bộ nhớ đệm, tối đa 4,20 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6585R |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3,60 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6685R |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.80 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6402P |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.40 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6500T |
6M bộ nhớ đệm, tối đa 3.10 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6500 |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.60 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6600T |
6M bộ nhớ đệm, tối đa 3.50 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6400 |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.30 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6400T |
6M bộ nhớ đệm, tối đa 2.80 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6600 |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.90 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-6600K |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3,90 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-6098P |
3M bộ nhớ đệm, 3.60 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-6300 |
4M bộ nhớ đệm, 3.80 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-6320 |
4M bộ nhớ đệm, 3.90 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-6100T |
Bộ nhớ đệm 3M, 3.20 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-6300T |
Bộ nhớ đệm 4M, 3.30 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-6100 |
Bộ nhớ đệm 3M, 3,70 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4520 |
Bộ nhớ đệm 3M, 3,60 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4500T |
Bộ nhớ đệm 3M, 3,00 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4500 |
Bộ nhớ đệm 3M, 3,50 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4400T |
3M Bộ nhớ đệm, 2,90 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4400 |
3M bộ nhớ đệm, 3,30 GHz |
Bộ xử lý Intel Celeron G3920 |
2M bộ nhớ đệm, 2.90 GHz |
Bộ xử lý Intel Celeron G3900T |
2M bộ nhớ đệm, 2,60 GHz |
Bộ xử lý Intel Celeron G3900 |
2M bộ nhớ đệm, 2.80 GHz |
Danh sách CPU Kaby Lake sử dụng được trên bo mạch chủ H110:
Bộ xử lý Intel Core i7-7700T |
8M bộ nhớ đệm, tối đa 3.80 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i7-7700 |
8M bộ nhớ đệm, tối đa 4.20 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i7-7700K |
8M bộ nhớ đệm, tối đa 4.50 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-7500T |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.30 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-7500 |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.80 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-7600K |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 4.20 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-7400 |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.50 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-7600 |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 4.10 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-7600T |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.70 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-7400T |
6M bộ nhớ đệm, lên đến 3.00 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-7350K |
4M bộ nhớ đệm, 4,20 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-7320 |
4M bộ nhớ đệm, 4,10 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-7100T |
3M bộ nhớ đệm, 3,40 Ghz |
Bộ xử lý Intel Core i3-7100 |
3M bộ nhớ đệm, 3,90 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-7300T |
4M bộ nhớ đệm, 3,50 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-7300 |
4M bộ nhớ đệm, 4,00 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4600T |
3M bộ nhớ đệm, 3,00 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4560T |
3M bộ nhớ đệm, 2,90 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4600 |
3M bộ nhớ đệm, 3,60 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4560 |
3M bộ nhớ đệm, 3,50 GHz |
Bộ xử lý Intel Pentium G4620 |
3M bộ nhớ đệm, 3,70 GHz |
Bộ xử lý Intel Celeron G3930TE |
2M bộ nhớ đệm, 2.70 GHz |
Bộ xử lý Intel Celeron G3930E |
2M bộ nhớ đệm, 2.90 GHz |
Bộ xử lý Intel Celeron G3930T |
2M bộ nhớ đệm, 2,70 GHz |
Bộ xử lý Intel Celeron G3950 |
2M bộ nhớ đệm, 3,00 GHz |
Bộ xử lý Intel Celeron G3930 |
2M bộ nhớ đệm, 2,90 GHz |
Danh sách CPU Coffee Lake “có thể” sử dụng được trên bo mạch chủ H110:
Bộ xử lý Intel Core i3-8100 |
bộ nhớ đệm 6M, 3,60 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-8300 |
bộ nhớ đệm 8M, 3,70 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-9100 |
bộ nhớ đệm 6M, lên đến 4,20 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-9100F |
bộ nhớ đệm 6M, lên đến 4,20 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-9100T |
bộ nhớ đệm 6M, lên đến 3,70 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i3-9300 |
bộ nhớ đệm 8M, lên đến 4,30 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-8400 |
bộ nhớ đệm 9M, lên đến 4.00 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-8500 |
bộ nhớ đệm 9M, lên đến 4,10 GHz |
Bộ xử lý Intel Core i5-9400F |
bộ nhớ đệm 9M, lên đến 4,10 GHz |
Và các thế hệ Coffee Lake khác sử dụng Socket 1151v2 |
III. Main H110 có hỗ trợ CPU Intel thế hệ 9 – Coffee Lake không?
Trong thực tế, ngay từ khi ra mắt Intel đã tuyên bố rằng Intel thế hệ 9 (mã Coffee Lake) chỉ hỗ trợ trên bo mạch chủ Chipset 300 Series và không hỗ trợ bo mạch chủ đời cũ. Thế nhưng, Intel Coffee Lake cũng sử dụng Socket LGA 1151v2 cũng có 1151 chân pin như thế hệ Coffee Lake, Kaby Lake trước đây, vậy tại sao lại không thể sử dụng được?
Socket LGA 1151 có nghĩa là sử dụng 1151 chân pin nhưng không có nghĩa là chúng sẽ tương thích hoàn toàn với mọi socket. Sự khác biệt của thế hệ LGA 1151v2 trên Coffee Lake đó chính là Intel đã chuyển đổi nhiều chân pin từ RSVD pin (hay còn được gọi là chân pin chờ) thành VCC pin (IC power-supply cấp nguồn cho CPU) và VSS (Voltage Source Source hay Ground Reference - GND là chân pin cấp điện áp cho NMOS, CMOS, TTL …). Cụ thể, số lượng chân pin RSVD, VCC, VSS không thay đổi nhưng chúng lại đổi vị trí.
Thế nhưng, phía người dùng đã có những sáng tạo khi họ nhận ra rằng việc thay đổi chân pin trên Coffee Lake không phải vấn đề quá lớn và phương thức để sử dụng Coffee Lake trên bo mạch chủ H110 đã được cho ra đời. Cụ thể, người dùng Main H110 muốn sử dụng Coffee Lake, đặc biệt là Intel Core i3-9100F được anh em Việt Nam tin dùng nhất thì chỉ cần Mod BIOS. Tuy nhiên, không phải bo mạch chủ H110 nào cũng có thể Mod BIOS.
Vấn đề Mod BIOS liên quan nhiều đến kỹ thuật nên bài viết này sẽ không đề cập sâu. Tuy nhiên, các cửa hàng máy tính hiện nay đã thuộc lòng cách Mod BIOS H110 để có thể sử dụng cùng với Chip Intel Core i3-9100F giá rẻ hiệu năng cao.
Trong bài viết này, Thủ Thuật Phần Mềm đã chia sẻ với bạn danh sách CPU hỗ trợ trên Main H110 giá rẻ hiện nay. Chúc bạn một ngày vui vẻ!