Size giày - Bảng quy đổi size giày chuẩn
Thông thường khi mua giày các bạn sẽ thử trực tiếp để chọn giày vừa với chân của mình. Nhưng hiện nay nhiều bạn muốn đặt mua giày online vì trên mạng mẫu mã giày rất đa dạng nhưng các bạn chưa biết lựa chọn size giày nào phù hợp với chân mình tránh bị chật hay rộng quá so với chân mà đổi trả rất mất thời gian. Vậy mời các bạn hãy cùng khảo bài viết dưới đây để biết cách đo size giày và bảng quy đổi size giày chuẩn nhé.
Dưới đây là cách đo size giày, bảng quy đổi size giày chuẩn cho nam, nữ và bảng quy đổi size giày của trẻ em 7 - 12 tuổi, 4 - 7 tuổi, 9 tháng - 4 năm và size giày cho trẻ sơ sinh 0 - 9 tháng, mời các bạn cùng theo dõi.
Bảng quy đổi size giày chuẩn cho nam
Centimet |
Size VN |
Size US |
Size UK |
Inches |
23.5 |
39 |
6 |
5.5 |
9.25" |
24.1 |
39-40 |
6.5 |
6 |
9.5" |
24.4 |
40 |
7 |
6.5 |
9.625" |
24.8 |
40-41 |
7.5 |
7 |
9.75" |
25.4 |
41 |
8 |
7.5 |
9.9375" |
25.7 |
41-42 |
8.5 |
8 |
10.125" |
26 |
42 |
9 |
8.5 |
10.25" |
26.7 |
42-43 |
9.5 |
9 |
10.4375" |
27 |
43 |
10 |
9.5 |
10.5625" |
27.3 |
43-44 |
10.5 |
10 |
10.75" |
27.9 |
44 |
11 |
10.5 |
10.9375" |
28.3 |
44-45 |
11.5 |
11 |
11.125" |
28.6 |
45 |
12 |
11.5 |
11.25" |
29.4 |
46 |
13 |
12.5 |
11.5625" |
30.2 |
47 |
14 |
13.5 |
11.875" |
31 |
48 |
15 |
14.5 |
12.1875" |
31.8 |
49 |
16 |
15.5 |
12.5" |
Bảng quy đổi size giày chuẩn cho nữ
Centimet |
Size EU |
Size US |
Size UK |
Inches |
20.8 |
34-35 |
4 |
2 |
8.1875" |
21.3 |
35 |
4.5 |
2.5 |
8.375" |
21.6 |
35-36 |
5 |
3 |
8.5" |
22.2 |
36 |
5.5 |
3.5 |
8.75" |
22.5 |
36-37 |
6 |
4 |
8.875" |
23 |
37 |
6.5 |
4.5 |
9.0625" |
23.5 |
37-38 |
7 |
5 |
9.25" |
23.8 |
38 |
7.5 |
5.5 |
9.375" |
24.1 |
38-39 |
8 |
6 |
9.5" |
24.6 |
39 |
8.5 |
6.5 |
9.6875" |
25.1 |
39-40 |
9 |
7 |
9.875" |
25.4 |
40 |
9.5 |
7.5 |
10" |
25.9 |
40-41 |
10 |
8 |
10.1875" |
26.2 |
41 |
10.5 |
8.5 |
10.3125" |
26.7 |
41-42 |
11 |
9 |
10.5" |
27.1 |
42 |
11.5 |
9.5 |
10.6875" |
27.6 |
42-43 |
12 |
10 |
10.875" |
Bảng quy đổi size giày của trẻ em 7 - 12 tuổi
Centimet |
Size EU |
Size US |
Size UK |
Inch |
21,9 |
35 |
3,5 |
2,5 |
8,625 " |
22,2 |
36 |
4 |
3 |
8,75 " |
22,9 |
36 |
4,5 |
3,5 |
9 " |
23,2 |
37 |
5 |
4 |
9,2525 " |
23,5 |
37 |
5,5 |
4,5 |
9,25 " |
24,1 |
38 |
6 |
5 |
9,5 " |
24,4 |
38 |
6,5 |
5,5 |
9,625 " |
24,8 |
39 |
7 |
6 |
9,75 " |
Bảng quy đổi size giày của trẻ em 4 – 7 tuổi
Centimet |
Size EU |
Size US |
Size UK |
Inch |
16,8 |
27 |
10.5 |
9,5 |
6,625 " |
17,1 |
28 |
11 |
10 |
6,75 " |
17,8 |
29 |
11,5 |
10.5 |
7 " |
18,1 |
30 |
12 |
11 |
7,125 " |
18,4 |
30 |
12.5 |
11,5 |
7,25 " |
19,1 |
31 |
13 |
12 |
7,5 " |
19,4 |
31 |
13,5 |
12.5 |
7,625 " |
19,7 |
32 |
1 |
13 |
7,75 " |
20,3 |
33 |
1,5 |
14 |
số 8" |
20,6 |
33 |
2 |
1 |
8.125 " |
21 |
34 |
2,5 |
1,5 |
8,25 " |
21,6 |
34 |
3 |
2 |
8,5 " |
Bảng quy đổi size giày của trẻ em từ 9 tháng – 4 năm
Centimet |
Size EU |
Size US |
Size UK |
Inch |
10,8 |
19 |
3,5 |
2,5 |
4,25 " |
11,4 |
19 |
4 |
3 |
4.5 " |
11,7 |
20 |
4,5 |
3,5 |
4,625 " |
12,1 |
20 |
5 |
4 |
4,75 " |
12,7 |
21 |
5,5 |
4,5 |
5 " |
13 |
22 |
6 |
5 |
5.125 " |
13,3 |
22 |
6,5 |
5,5 |
5,25 " |
14 |
23 |
7 |
6 |
5,5 " |
14,3 |
23 |
7,5 |
6,5 |
5,625 " |
14,6 |
24 |
số 8 |
7 |
5,75 " |
15,2 |
25 |
8,5 |
7,5 |
6 " |
15,6 |
25 |
9 |
số 8 |
6.125 " |
15,9 |
26 |
9,5 |
8,5 |
6,25 " |
16,5 |
27 |
10 |
9 |
6,5 " |
Bảng quy đổi size giày cho trẻ sơ sinh 0 – 9 tháng
Centimet |
Size EU |
Size US |
Size UK |
Inch |
7,9 |
15 |
0 |
0 |
3.125 " |
8,9 |
16 |
1 |
0,5 |
3,5 " |
9,2 |
17 |
1,5 |
1 |
3,625 " |
9,5 |
17 |
2 |
1 |
3,75 " |
10.2 |
18 |
2,5 |
1,5 |
4" |
10.5 |
18 |
3 |
2 |
4,2525 " |
Trên đây là bảng quy đổi size giày với kích thước là xấp xỉ dựa trên kích thước lý tưởng, nhưng còn tùy thuộc vào các nhà sản xuất, thương hiệu và loại giày thì sẽ có thể có kích thước khác nhau.
Cách đo size giày chuẩn
Bước 1: Chuẩn bị đo size giày.
Các bạn chuẩn bị 1 tờ giấy trắng lớn (to hơn chân), 1 cây bút và 1 thước đo.
Bước 2: Đặt tờ giấy lên sàn nhà phẳng và bạn đứng lên tờ giấy đó.
Lưu ý: nếu hai chân bạn không bằng nhau thì các bạn hãy đứng bàn chân dài hơn lên tờ giấy.
Bước 3: Tiếp theo các bạn dùng bút đánh dấu điểm gót chân và điểm dài nhất của ngón chân trên tờ giấy.
Bước 4: Dùng thước để đo khoảng cách từ điểm dài nhất của ngón chân và gót chân.
Sau khi đã có kích thước chiều dài chân thì các bạn sử dụng bảng quy chuẩn phù hợp phía trên để chọn được size giày phù hợp.
Lưu ý: nếu kích thước của bạn rơi vào giữa hai kích cỡ thì các bạn làm tròn lên.
Trên đây bài viết đã chia sẻ đến các bạn cách đo size giày và bảng quy đổi size giày chuẩn cho nam, nữ, cho trẻ em ở mọi lứa tuổi. Hi vọng qua bài viết này các bạn sẽ có thể dễ dàng đo size giày để đặt mua đôi giày có kích thước phù hợp với chân bạn. Chúc các bạn thành công!