Zip Code (Mã bưu chính) là gì? Tại sao cần sử dụng Zip Code
Zip Code được hiểu là mã bưu điện gắn với bưu điện của mỗi tỉnh, thành phố hoặc một vùng lãnh thổ khác nhau trên toàn thế giới. Nếu bạn vẫn chưa biết về mã Zip code là gì và tại sao lại sử dụng zip code thì các bạn hãy cùng theo dõi bài viết bên dưới nhé!
1. Zip code (Mã bưu chính) là gì? Tại sao cần sử dụng zip code
Zip code còn có tên gọi khác là Postal Code và được gọi là mã bưu chính, dùng để định vị một khu vực, vùng lãnh thổ trong chuyển phát thư, bưu kiện… Ngoài ra, chúng ta cũng có thể thấy Zip code trong việc đăng kí các tài khoản ngân hàng, tài khoản của các trang thương mại điện tử. Với mã Zip code, các bưu điện, hoặc các dịch vụ thanh toán qua Internet có thể định vị chính xác quận, huyện, thành phố mà chúng ta đang sinh sống.
2. Zip code của các tỉnh, thành phố ở Việt Nam một số vùng lãnh thổ, quốc gia trên thế giới
Tỉnh / Thành Phố |
ZIP code |
An Giang |
880000 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
790000 |
Bạc Liêu |
260000 |
Bắc Kạn |
960000 |
Bắc Giang |
220000 |
Bắc Ninh |
790000 |
Bến Tre |
930000 |
Bình Dương |
590000 |
Bình Định |
820000 |
Bình Phước |
830000 |
Bình Thuận |
800000 |
Cà Mau |
970000 |
Cao Bằng |
270000 |
Cần Thơ |
900000 |
Đà Nẵng |
550000 |
Điện Biên |
380000 |
Đắk Lắk |
630000 |
Đắk Nông |
640000 |
Đồng Nai |
810000 |
Đồng Tháp |
870000 |
Gia Lai |
600000 |
Hà Giang |
310000 |
Hà Nam |
400000 |
Hà Nội |
100000 |
Hà Tĩnh |
480000 |
Hải Dương |
170000 |
Hải Phòng |
180000 |
Hậu Giang |
910000 |
Hòa Bình |
350000 |
TP. Hồ Chí Minh |
700000 |
Hưng Yên |
160000 |
Khánh Hòa |
650000 |
Kiên Giang |
920000 |
Kon Tum |
580000 |
Lai Châu |
390000 |
Lạng Sơn |
240000 |
Lào Cai |
330000 |
Lâm Đồng |
670000 |
Long An |
850000 |
Nam Định |
420000 |
Nghệ An |
460000 – 470000 |
Ninh Bình |
430000 |
Ninh Thuận |
600000 |
Phú Thọ |
290000 |
Phú Yên |
620000 |
Quảng Bình |
510000 |
Quảng Nam |
560000 |
Quảng Ngãi |
570000 |
Quảng Ninh |
200000 |
Quảng Trị |
520000 |
Sóc Trăng |
950000 |
Sơn La |
360000 |
Tây Ninh |
810000 |
Thái Bình |
410000 |
Thái Nguyên |
250000 |
Thanh Hóa |
440000 – 450000 |
Thừa Thiên Huế |
530000 |
Tiền Giang |
860000 |
Trà Vinh |
940000 |
Tuyên Quang |
300000 |
Vĩnh Long |
890000 |
Vĩnh Phúc |
280000 |
Yên Bái |
320000 |
Zip code của một số thành phố, quốc gia trên thế giới
Tên thành phố (Quốc gia) |
Mã Zip Code |
London (Anh) |
E1, E10, EC3N, EC3P |
Vancouver (Canada) |
V5N, V5M, V5R |
Washington D.C (Mỹ) |
20001, 20006, 20008…200057 |
NewYork (Mỹ) |
10000, 10001…10060 |
Mexico City (Mexico) |
08400, 14620 |
Moskva (Nga) |
101000, 101194, 101300… |
Roma (Ý) |
00100, 00119… |
Paris (Pháp) |
75001, 75002, 75006 |
Madrid (Tây Ban Nha) |
28001, 28004… |
Bắc Kinh (Trung Quốc) |
065200, 065205… |
Delhi (Ấn Độ) |
110006, 110062… |
Đài Bắc (Đài Loan) |
103, 104, 116… |
Seoul (Hàn Quốc) |
100-022, 100-021… |
Tokyo (Nhật Bản) |
135, 248, 330… |
Berlin (Đức) |
10178, 10119… |
Xiêm Riệp (Campuchia) |
17251, 17253… |
Athens (Hy Lạp) |
10439, 10440… |
Lisboa (Bồ Đào Nha) |
1068, 1069… |
Auckland (New Zealand) |
0600, 0604… |
Sydney (Úc) |
2000 |
Băng Cốc (Thái Lan) |
10100, 10110… |
Qua bài tìm hiểu về mã bưu chính Zip code, chúng ta đã biết thêm những kiến thức về Zip code cùng với một số mã zip code thông dụng. Các bạn nhớ để lại bình luận và ý kiến đóng góp về bài viết ở mục bình luận phía dưới nhé!